Hình ảnh tài liệu bảng mã morse
Bảng Morse Latin
A | .- | B | -… | C | -.-. | D | -.. | E | . | F | ..-. |
G | –. | H | …. | I | .. | J | .— | K | -.- | L | .-.. |
M | — | N | -. | O | — | P | .–. | Q | –.- | R | .-. |
S | … | T | – | U | ..- | V | …- | W | .– | X | -..- |
Y | -.– | Z | –.. | Â | .–.- | Ê | -..-. | Ô | —. |
Bảng Morse Số
0 | —– | 1 | .—- | 2 | ..— | 3 | …– | 4 | ….- | 5 | ….. |
6 | -…. | 7 | –… | 8 | —.. | 9 | —-. |
Bảng Morse dấu Chấm câu
. | .-.-.- | , | –..– | ? | ..–.. | ‘ | .—-. | ! | -.-.– | / | -..-. |
( | -.–. | ) | -.–.- | & | .-… | : | —… | ; | -.-.-. | = | -…- |
+ | .-.-. | – | -….- | _ | ..–.- | “ | .-..-. | $ | …-..- | @ | .–.-. |
¿ | ..-.- | ¡ | –…- |
Để dùng cho tiếng Việt, các chữ cái đặc biệt và dấu được mã hoá theo quy tắc giống như bảng gõ telex:
Phần mềm hỗ trợ dịch chuyển đổi mã morse nhanh trực tuyến – tiếng anh tiếng việt
1. Morse Typing Trainer: Phần mềm tìm hiểu về mã Morse
Google đã phát hành công cụ Morse Typing Trainer với tính năng hỗ trợ cho mã Morse trong bàn phím Gboard cho Android và iOS trên điện thoại là chủ yếu. Nhờ đó, bất cứ ai cũng có thể sử dụng Morse Typing Trainer để gửi mã Morse từ bàn phím của mình.
Morse Typing Trainer sử dụng các công cụ hỗ trợ trực quan để giúp người dùng liên kết từng chữ cái trong mã Morse với dấu chấm và gạch ngang tương ứng. Ví dụ, chữ “B” trong mã Morse sẽ là “. – – -”.
+> Với hệ điều hành Android
Bước 1: Tải Gboard về cho điện thoại.
Bước 2: Mở cài đặt ứng dụng
Chọn trường văn bản để hiển thị bàn phím. Nếu xuất hiện bàn phím khác, chạm vào biểu tượng bàn phím ở góc dưới bên phải và chuyển sang Gboard → Kích vào mũi tên ở đầu bàn phím để hiển thị danh sách các biểu tượng → Chọn biểu tượng “3 dấu chấm”. Đây là Menu để hiển thị nhiều mục hơn → Chọn biểu tượng bánh răng để mở cài đặt ( Settings) → Chọn Languages → mục English → Di chuyển sang bên phải → Morse code. Lúc này, bạn có thể thay đổi một loạt các cài đặt → nhấn Done để thêm bàn phím mã Morse.
Khi muốn thay đổi giữa bàn phím tiêu chuẩn và bàn phím mã Morse, kích vào biểu tượng quả cầu trong Gboard.
+> Với hệ điều hành iOS
Bước 1: Tải ứng dụng Gboard từ App Store.
Bước 2: Mở cài đặt ứng dụng.
Mở ứng dụng từ màn hình chính → chọn Languages → chọn Add language → Cuộn xuống phía dưới → chọn Morse Code – English.
Khi muốn sử dụng bàn phím mã Morse, chạm vào biểu tượng quả cầu trong Gboard.
Cách học và dịch mã more code nhanh nhất
Cách nhớ mã Morse nhanh nhất bằng hình ảnh
Một trong những nguyên tắc nhớ nhanh là bạn tìm ra quy luật. Hãy viết xuống bảng chữ cái mã Morse và thử tìm mối liên hệ giữa các dấu . và _ với chữ cái nó thể hiện. Chẳng hạn, bạn hãy nhìn bảng cách nhớ mã Morse theo hình ảnh dưới đây.
Cách nhớ mã Morse cho những con số?
Bạn thấy không? Khi ấy số 1 là một ngón cái đưa ra và 4 ngón còn lại cụp, cứ thế cho tới 5. Còn từ 6 trở đi, thì bắt đầu cụp lại từng ngón từ ngón cái, sau đó lần lượt tới các ngón tiếp theo (giống như là ngược lại, hoặc lấy 10 trừ đi số ngón tay đưa ra vậy). Còn số 0 là nắm đấm.
Nguồn tổng hợp: https://fususu.com/cach-nho-ma-morse/
Video học và cách ghi nhớ Morse nhanh nhất
Tìm hiểu sơ lược lịch sử Morse code
Mã Morse hay mã Moóc-xơ là một phương pháp được sử dụng trong viễn thông để mã hóa văn bản ký tự như trình tự chuẩn của hai khoảng thời gian tín hiệu khác nhau, được gọi là dấu chấm và dấu gạch ngang hoặc dits và dahs. [2][3] Mã Morse được đặt theo tên của Samuel Morse, nhà phát minh của điện báo.
Mã Morse quốc tế mã hóa 26 chữ cái tiếng Anh từ A đến Z, một số chữ cái không phải tiếng Anh, chữ số Ả Rập và một tập hợp nhỏ các dấu câu và tín hiệu thủ tục. Không có sự phân biệt giữa chữ in hoa và chữ thường.[4] Mỗi biểu tượng mã Morse được hình thành bởi một chuỗi các dấu chấm và dấu gạch ngang. Thời lượng chấm là đơn vị đo thời gian cơ bản trong truyền mã Morse. Thời lượng của dấu gạch ngang gấp ba lần thời lượng của dấu chấm. Mỗi dấu chấm hoặc dấu gạch ngang trong một ký tự được theo sau bởi khoảng thời gian vắng mặt tín hiệu, được gọi là khoảng trắng, bằng với thời lượng dấu chấm. Các chữ cái của một từ được phân tách bằng khoảng trắng có thời lượng bằng ba dấu chấm và các từ được phân tách bằng khoảng trắng bằng bảy dấu chấm.[4] Để tăng hiệu quả mã hóa, mã Morse được thiết kế sao cho độ dài của mỗi ký hiệu xấp xỉ với tần suất xuất hiện của ký tự mà nó thể hiện trong văn bản của ngôn ngữ tiếng Anh. Do đó, chữ cái phổ biến nhất trong tiếng Anh, chữ “E”, có mã ngắn nhất: một dấu chấm đơn. Do các phần tử mã Morse được chỉ định theo tỷ lệ thay vì thời lượng cụ thể, mã thường được truyền với tốc độ cao nhất mà người nhận có khả năng giải mã. Tốc độ truyền mã Morse (tốc độ) được chỉ định theo nhóm mỗi phút, thường được gọi là từ mỗi phút.[5]
Mã Morse thường được truyền bằng cách bật tắt khóa của một phương tiện mang thông tin như dòng điện, sóng vô tuyến, ánh sáng nhìn thấy hoặc sóng âm thanh.[6][7] Dòng hoặc sóng có mặt trong khoảng thời gian của dấu chấm hoặc dấu gạch ngang và vắng mặt trong khoảng thời gian giữa dấu chấm và dấu gạch ngang.[8][9]
Mã Morse có thể được ghi nhớ và mã Morse báo hiệu ở dạng có thể cảm nhận được bằng các giác quan của con người, như sóng âm thanh hoặc ánh sáng khả kiến, có thể được đọc trực tiếp với những người được đào tạo kỹ năng này.[10][11]
Bởi vì nhiều ngôn ngữ tự nhiên không phải tiếng Anh sử dụng ngoài 26 chữ cái La Mã, bảng chữ cái Morse đã được phát triển cho các ngôn ngữ đó.[12]
Trong trường hợp khẩn cấp, mã Morse có thể được tạo bằng các phương pháp ngẫu hứng như bật và tắt đèn, chạm vào vật thể hoặc bấm còi hoặc còi, làm cho nó trở thành một trong những phương
thức viễn thông đơn giản và linh hoạt nhất. Tín hiệu báo nguy phổ biến nhất là SOS – ba dấu chấm, ba dấu gạch ngang và ba dấu chấm – được quốc tế công nhận bởi hiệp ước.
Chi tiết lịch sử morse tại : Wikipedia
Hướng dẫn cách truyền tin bằng mã Morse
Cách phát tín hiệu mã Morse bằng còi
Còi Morse làm bằng kim loại
– Khi thổi âm thanh ngắn thì nhả lưỡi ra và đậy lại ngay để đảm bảo người nghe có thể nghe thấy rõ một tiếng TIC thật đanh gọn.
– Khi thổi âm thanh dài thì nhả lưỡi ra một lúc và đậy lại sau khoảng nửa giây, như vậy người nghe sẽ nghe được một tiếng TE dài hơn tiếng TIC.
Hướng dẫn phát một bản tin bằng tín hiệu mật mã Mosre
A/ Đối với bên phát tín hiệu mã Morse
– Chuẩn bị: Một hồi còi Morse phát tiếng TE thật dài
– Tín hiệu bắt đầu bản tin: Để khởi đầu bản tin, người gửi tin sẽ thổi chữ NW vài lần để người dịch chuẩn bị giấy bút ra và nhận tin. Tuy nhiên, có một số tài liệu sử dụng nhiều chữ A để khởi đầu bản tin.
– Nội dung bản tin mã Morse: Tùy vào khả năng của người dịch mà thổi còi nhanh hoặc chậm. Ví dụ như với bậc 1 thì thổi với tốc độ khoảng 15 ký tự/1 phút. Khi thổi cần thổi rành mạch từng ký tự một, hết một chữ lại nghỉ một chút, hết một câu thì nghỉ lâu hơn một chút. Một bản tin mã Morse nên thổi 2 lần, với một số trường hợp cần thổi đến 3 lần.
– Tín hiệu chấm dứt bản tin: Thổi chữ AR vài lần.
B/ Đối với bên nhận tin
Funfact:
Tin Nhắn Đầu Tiên Được Gửi Bằng Mã Morse Là Gì?
“What hath God wrought” (tạm dịch: Thượng Đế đã tạo ra phép lạ gì?) là tin nhắn chính thức đầu tiên được gửi bởi Samuel F.B. Morse vào ngày 24 tháng 5 năm 1844 để khai trương đường dây điện báo Baltimore – Washington.
Tag Tìm kiếm có liên quan
-../../-.-./…./.—//-../..-/—/.–/-.-./.—//.-../.-/..-./–//-.-./…./—/… giải morse
Mã Morse tiếng Anh
Bằng mã Morse Code
Tạo mã Morse
Giải Morse
Dịch mã Morse code sang tiếng Việt
Mật mã Morse gõ tay
Bằng mã Morse quốc tế